KINH TÚC DƯƠNG MINH VỊ

III-KINH TÚC DƯƠNG MINH VỊ 


 I/ Đường vận hành– Passage

 Kinh lạc bắt đầu từ huyệt Thừa khấp ở dưới mắt, xuống cạnh mép, vòng quanh môi dưới và giao nhau với mạch Nhâm ở huyệt Thừa tương, rồi quay lại đi men theo phía dưới hàm dưới (huyệt Đại nghênh) đến trước góc hàm dưới vòng lên trước tai lên góc trán ở huyệt Đầu duy. Từ huyệt Đại nghênh có một nhánh khác xuống cổ vào hố trên đòn thẳng xuống qua núm vú, xuống dọc bụng cách ngoài mạch Nhâm 2 thốn, xuống ống bẹn, xuống đùi, dọc theo cơ thẳng trước đùi, xuống cẳng chân dọc phía ngoài xương chày, xuống cổ chân, dọc mu bàn chân lên tới huyệt Lệ đoài ở ngoài góc móng chân thứ 2.

 1.      Thừa khấp: Mắt nhìn thẳng, từ đồng tử thẳng xuống, nằm trên bờ dưới xương ổ mắt.

      2.      Tứ bạch:Dưới Thừa khấp 0,7 thốn,chỗ lõm dưới hố mắt.

     3.      Cự liêu:Dưới Tứ bạch,điểm giao nhau giữa đường chân cánh mũi kéo ra và giữa mắt kéo xuống.

      4.      Địa thương:Cách khóe miệng ngang ra 0,4 thốn,huyệt Cự liêu thẳng xuống.

5.      Đại nghênh:

a) Bờ xương hàm dưới, huyệt ở bờ trước cơ cắn sau rãnh động mạch

b) Khi bệnh nhân phồng mồm thổi, có thể sờ thấy vị trí huyệt ở trước xương hàm dưới, chỗ lõm nơi núm đồng tiền

 6.      Giáp xa:

a) Trước xương hàm dưới 1 khoát ngón tay

b) Hai hàm cắn chặt, huyệt ở điểm cơ lồi cao

7.      Hạ quan: Huyệt ở điểm lõm dưới xương gò má, phía trước mỏmlồi cầu xương hàm dưới, bảo bệnh nhân ngậm miệng để lấy huyệt.

8.      Đầu duy:

a) Góc trán bờ chân tóc lên 0,5 thốn, cùng độ cao với huyệt Thần đình, Mi xung, Khúc sai và huyệt Bản thần

b) Khi bờ chân tóc không rõ rệt, từ huyệt Ấn đường đến huyệt Phong phủ dưới ụ chẩm ngoài kéo 1 đường dài, tổng độ dài đường này là 14 thốn, 1/4 độ cao của đường này vượt qua chân tóc tự nhiên 0,5 thốn

9.      Nhân nghênh:Dưới huyệt là động mạch cảnh, huyệt ở bờ trước cơ ức đòn chũm, từ yết hầu ngang ra 1,5 thốn, ngang với bờ trên tuyến giáp.

10.      Thủy đột:Bờ trước cơ ức đòn chũm,ở chính giữa đường nối huyệt Nhân nghênh và Khí xá, ngang với yết hầu.


11.      Khí xá:

a) Bờ trên xương đòn, chỗ lõm mà cơ ức đòn chũm với đầu xương đòn tạo thành.

b) Huyệt nằm giữa 2 cơ, khi bệnh nhân hơi cử động đầu có thể sờ thấy.

12.      Khuyết bồn:Chỗ lõm sát bờ trên xương đòn,tương đương với đầu ngực thẳng lên,huyệt Thiên đột ngang ra 4 thốn.

13.      Khí hộ:Ở giữa bờ dưới xương đòn,đầu ngực thẳng lên,huyệt Toàn cơ ngang ra 4 thốn.

14.      Kh phòng:Ở xương sườn thứ 1,đầu ngực thẳng lên,huyệt Hoa cái ngang ra 4 thốn.

15.      Ốc ế:Ở xương sườn thứ 2,đầu ngực thẳng lên,huyệt Tử cung ngang ra 4 thốn.

16.      Ưng song:Ở xương sườn thứ 3,đầu ngực thẳng lên,huyệt Ngọc đường ngang ra 4 thốn.

     17.Nhũ trung:Giữa đầu vú,xương sườn thứ 4.

      18.Nhũ căn:Thẳng dưới đầu vú,xương sườn thứ 5.


      19.Bất dung:Rốn thẳng lên 6 thốn,huyệt Cự khuyết ngang ra 2 thốn.

      20.Thừa mãn:Rốn thẳng lên 5 thốn,huyệt Thượng quản ngang ra 2 thốn.

      21.Lương môn:Rốn thẳng lên 4 thốn,huyệt Trung quản ngang ra 2 thốn.

      22.Quan môn:Rốn thẳng lên 3 thốn,huyệt Kiến lý ngang ra 2 thốn

       23.Thái ất:Rốn thẳng lên 2 thốn,huyệt Hạ quản ngang ra 2 thốn.

      24.Hoạt nhục môn:Rốn thẳng lên 1 thốn,huyệt Thủy phân ngang ra 2 thốn.

      25.Thiên khu:Huyệt Thần khuyết ngang ra 2 thốn.

       26.Ngoại lăng:Rốn thẳng xuống 1 thốn,huyệt Âm giao ngang ra 2 thốn.


      27.Đại cự:Rốn thẳng xuống 2 thốn,huyệt Thạch môn ngang ra 2 thốn.

      28.Thủy đạo:Rốn thẳng xuống 3 thốn,huyệt Quan nguyên ngang ra 2 thốn

      29.Quy lai:Rốn thẳng xuống 4 thốn,huyệt Trung cực ngang ra 2 thốn.

      30.Khí xung:Rốn thẳng xuống 5 thốn,huyệt Khúc cốt ngang ra 2 thốn.

      31.Bễ quan:Dưới xương chậu,cùng độ cao với huyệt Hội âm.

32.Phục Thỏ:

a)Ở phía trên góc ngoài xương bánh chè 6 thốn

      b) Khi bệnh nhân đặt bàn tay úp lên nửa đầu gối, để lằn giữa cổ tay lên trên giữa đầu gối, đầu móng tay ngón giữa chỉ vào nơi đó tức là huyệt.

       33.Âm thị:Ở chỗ lõm trên góc ngoài xương bánh chè 3 thốn.

       34.Lương khâu:Ở chỗ lõm trên ngoài xương đầu gối 2 thốn.

        35.Độc tỵ:Co đầu gối,huyệt ở chỗ lõm dưới xương bánh chè và ngoài gân cơ tứ đầu đùi.

         36.Túc tam lý:

  a)Dưới huyệt Độc tỵ 3 thốn

  b) Cách phía ngoài xương chầy khoảng 1 khoát ngón tay,dưới lồi cầu xương mác 2 thốn

  c) Úp bàn tay lên trên đầu gối, ngón giữa đặt ở trên xương chầy, cách 1 khoát ngón tay ngón   đeo nhẫn chỉ vào tức huyệt

  37.Thượng Cự Hư:Cách phía ngoài xương chầy 1 khoát ngón tay,dưới huyệt Độc tỵ    6 thốn.

S37: Shangjuxu (the lower He-sea acupoint)

Location: One finger-breadth lateral of the anterior border tibia, 6 cun below S35.

      38.Điều khẩu:

a)Cách phía ngoài xương chầy 1 khoát ngón tay,dưới huyệt Độc tỵ 8 thốn,dưới Thượng cự hư 2 thốn

b)Dùng cách đo tay,1 tay ngón út đặt trên xương cổ chân,một tay đặt trên huyệt Độc tỵ,độ cao 2 ngón cái 2 tay đan nhau tức huyệ

      39.Hạ Cự Hư:Cách phía ngoài xương chầy 1 khoát ngón tay,dưới Thượng cự hư 3 thốn

      40.Phong long:Cách huyệt Điều khẩu độ 1 thốn,cách xương chầy 2 khoát ngón tay.

      41.Giải khê:Trên nếp gấp cổ chângiữa 2 gân cơ cẳng chân trước và gân cơ duỗi dài ngón chân cái.

        42.Xung dương:Dưới huyệt Giải khê 1,5 thốn,nơi cao nhất của mu bàn chân chỗ có   động mạch đập.

      43.Hãm cốc:Giữa kẽ ngón chân 2-3.

     44.Nội đình:Giữa kẽ ngón chân 2-3, đo lên 0,5 thốn về phía mu chân.

      45.Lệ đoài:Ngoài ngón chân thứ 2,cách góc móng chân 0,1 thốn.